Thuật ngữ liên quan đến Google Play Billing

Chủ đề này liệt kê và định nghĩa các thuật ngữ và cụm từ chính liên quan đến hệ thống thanh toán của Google Play.

Công nghệ và khái niệm

Phần này liệt kê và mô tả các công nghệ cũng như khái niệm cấp cao mà bạn có thể gặp phải khi tích hợp hệ thống thanh toán của Google Play vào ứng dụng. Hãy chắc rằng bạn tìm hiểu về từng mục trong phần này trước khi tiếp tục.

Công nghệ

  • Google Play: Google Play là một cửa hàng trực tuyến nơi người dùng có thể tải các ứng dụng và sản phẩm kỹ thuật số khác xuống.
  • Google Play Console: Google Play Console cung cấp giao diện cho phép bạn phát hành ứng dụng lên Google Play. Google Play Console cũng hiển thị thông tin chi tiết về ứng dụng, bao gồm mọi sản phẩm hoặc nội dung mà bạn bán trên Google Play.
  • Google Cloud Console: Google Cloud Console quản lý các API phụ trợ, chẳng hạn như API Nhà phát triển Google Play.
  • Thư viện Google Play Billing: Thư viện Google Play Billing là một API mà bạn có thể dùng để tích hợp hệ thống thanh toán của Google Play vào ứng dụng.
  • API Nhà phát triển Google Play: API Nhà phát triển Google Play là một API REST mà bạn có thể sử dụng để xử lý các nhiệm vụ quản lý ứng dụng và phát hành theo phương thức lập trình.
  • Cloud Pub/Sub: Cloud Pub/Sub là một dịch vụ nhắn tin theo thời gian thực được quản lý toàn diện, cho phép bạn gửi và nhận tin nhắn giữa các ứng dụng độc lập. Google Play sử dụng Cloud Pub/Sub để gửi thông báo theo thời gian thực dành cho nhà phát triển. Để sử dụng Cloud Pub/Sub, bạn phải có một dự án trên Google Cloud Platform (GCP) và bật API Cloud Pub/Sub. Nếu bạn chưa hiểu rõ về GCP và Cloud Pub/Sub, hãy xem phần Hướng dẫn nhanh.
  • Thông báo theo thời gian thực dành cho nhà phát triển: Thông báo theo thời gian thực dành cho nhà phát triển cho phép bạn theo dõi việc thay đổi trạng thái đối với các gói thuê bao do Google Play quản lý theo thời gian thực bằng cách tận dụng Cloud Pub/Sub.
  • Máy chủ phụ trợ an toàn: Trong quá trình tích hợp hệ thống thanh toán của Google Play vào ứng dụng, bạn nên sử dụng máy chủ phụ trợ an toàn để triển khai các nhiệm vụ liên quan đến thanh toán, chẳng hạn như xác minh giao dịch mua, các tính năng dành riêng cho gói thuê bao và xử lý Thông báo theo thời gian thực dành cho nhà phát triển.
  • Ứng dụng Cửa hàng Google Play: Ứng dụng Cửa hàng Google Play quản lý tất cả hoạt động liên quan đến Google Play. Tất cả các yêu cầu mà ứng dụng đưa ra đều được Cửa hàng Google Play xử lý.

Khái niệm

  • Quy trình: Một quy trình hiển thị các bước đặc trưng trong một tác vụ thanh toán. Ví dụ: một quy trình mua hàng liệt kê các bước liên quan khi người dùng mua sản phẩm. Một quy trình thuê bao có thể cho biết cách một gói thuê bao chuyển đổi giữa các trạng thái.
  • Quyền: Khi người dùng mua sản phẩm trong ứng dụng, họ sẽ có quyền truy cập vào sản phẩm đó trong ứng dụng. Đối với sản phẩm tính phí một lần, điều này có nghĩa là người dùng hiện có quyền truy cập vĩnh viễn vào sản phẩm. Đối với các gói thuê bao, điều này nghĩa là người dùng sẽ có quyền truy cập trong khi trạng thái của gói thuê bao là đang hoạt động.
  • SKU sản phẩm: Một SKU sản phẩm là mã nhận dạng của một loại sản phẩm cụ thể.
  • Mã thông báo giao dịch mua hàng là một chuỗi thể hiện quyền của người mua đối với một sản phẩm trên Google Play. Mã này cho biết người dùng Google đã trả tiền cho một sản phẩm cụ thể.
  • Mã đơn hàng: Mã đơn hàng là một chuỗi đại diện cho giao dịch tài chính trên Google Play. Mã đơn hàng được tạo mỗi khi có giao dịch tài chính. Chuỗi này đi kèm trong biên nhận được gửi qua email cho người mua. Bạn có thể sử dụng mã đơn đặt hàng để quản lý việc hoàn tiền trong mục Quản lý đơn đặt hàng của Google Play Console. Các mã đơn hàng cũng được dùng trong các báo cáo thanh toán và bán hàng.