Material Design 3 trong Compose

Jetpack Compose hỗ trợ triển khai Material Design 3, phiên bản cải tiến tiếp theo của Material Design. Material 3 có giao diện cập nhật, cũng như các thành phần và tính năng cá nhân hoá Material You, chẳng hạn như màu động. Công cụ này được thiết kế để phù hợp với phong cách đồ hoạ và giao diện người dùng hệ thống mới trên Android 12 trở lên.

Dưới đây, chúng tôi minh hoạ cách triển khai Material Design 3 bằng ví dụ về ứng dụng mẫu Reply. Mẫu Reply (Trả lời) hoàn toàn dựa trên Material Design 3.

Ứng dụng mẫu Reply sử dụng Material Design 3
Hình 1. Ứng dụng mẫu Reply sử dụng Material Design 3

Phần phụ thuộc

Để bắt đầu sử dụng Material 3 trong ứng dụng Compose, hãy thêm phần phụ thuộc Compose Material 3 vào tệp build.gradle:

implementation "androidx.compose.material3:material3:$material3_version"

Sau khi thêm phần phụ thuộc, bạn có thể bắt đầu thêm các hệ thống Material Design, bao gồm màu sắc, kiểu chữ và hình dạng, vào ứng dụng.

API thử nghiệm

Một số API của M3 được coi là thử nghiệm. Trong những trường hợp như vậy, bạn cần chọn sử dụng ở cấp độ hàm hoặc tệp bằng cách sử dụng chú thích ExperimentalMaterial3Api:

// import androidx.compose.material3.ExperimentalMaterial3Api
@Composable
fun AppComposable() {
    // M3 composables
}

Tuỳ chỉnh giao diện Material

Giao diện M3 chứa các hệ thống con sau: bảng phối màu, kiểu chữhình dạng. Khi bạn tuỳ chỉnh các giá trị này, thay đổi sẽ tự động phản ánh trong các thành phần M3 mà bạn sử dụng để tạo ứng dụng.

Các hệ thống con của Material Design: Màu sắc, Kiểu chữ và Hình dạng
Hình 2. Các hệ thống con của Material Design: màu sắc, kiểu chữ và hình dạng

Jetpack Compose triển khai các khái niệm này bằng thành phần kết hợp MaterialTheme trong M3:

MaterialTheme(
    colorScheme = /* ...
    typography = /* ...
    shapes = /* ...
) {
    // M3 app content
}

Để tạo giao diện cho nội dung ứng dụng, hãy xác định bảng phối màu, kiểu chữ và hình dạng dành riêng cho ứng dụng.

Phối màu

Nền tảng của bảng phối màu là bộ 5 màu chủ đạo. Mỗi màu trong số này liên quan đến một bảng sắc độ gồm 13 tông màu mà các thành phần của Material 3 sử dụng. Ví dụ: đây là bảng phối màu cho giao diện sáng của tính năng Trả lời:

Bảng phối màu sáng của ứng dụng mẫu Reply (Trả lời)
Hình 3. Bảng phối màu sáng của ứng dụng mẫu Reply

Đọc thêm về Bảng phối màu và vai trò của màu.

Tạo bảng phối màu

Mặc dù bạn có thể tạo ColorScheme tuỳ chỉnh theo cách thủ công, việc tạo một bảng phối màu bằng màu gốc trong thương hiệu thường sẽ dễ dàng hơn. Công cụ tạo giao diện Material cho phép bạn làm điều này và có thể tuỳ ý xuất mã giao diện Compose. Các tệp sau đây sẽ được tạo:

  • Color.kt chứa màu cho giao diện của bạn, đồng thời xác định tất cả vai trò của màu sắc trên cả giao diện sáng lẫn giao diện tối.

val md_theme_light_primary = Color(0xFF476810)
val md_theme_light_onPrimary = Color(0xFFFFFFFF)
val md_theme_light_primaryContainer = Color(0xFFC7F089)
// ..
// ..

val md_theme_dark_primary = Color(0xFFACD370)
val md_theme_dark_onPrimary = Color(0xFF213600)
val md_theme_dark_primaryContainer = Color(0xFF324F00)
// ..
// ..

  • Theme.kt chứa thông tin thiết lập về bảng phối màu sáng và tối cũng như giao diện của ứng dụng.

private val LightColorScheme = lightColorScheme(
    primary = md_theme_light_primary,
    onPrimary = md_theme_light_onPrimary,
    primaryContainer = md_theme_light_primaryContainer,
    // ..
)
private val DarkColorScheme = darkColorScheme(
    primary = md_theme_dark_primary,
    onPrimary = md_theme_dark_onPrimary,
    primaryContainer = md_theme_dark_primaryContainer,
    // ..
)

@Composable
fun ReplyTheme(
    darkTheme: Boolean = isSystemInDarkTheme(),
    content: @Composable () -> Unit
) {
    val colorScheme =
        if (!darkTheme) {
            LightColorScheme
        } else {
            DarkColorScheme
        }
    MaterialTheme(
        colorScheme = colorScheme,
        content = content
    )
}

Để hỗ trợ giao diện sáng và tối, hãy sử dụng isSystemInDarkTheme(). Dựa trên chế độ cài đặt hệ thống, hãy xác định bảng phối màu sẽ sử dụng: sáng hay tối.

Bảng phối màu linh động

Màu động là phần quan trọng của Material You, trong đó một thuật toán lấy màu tuỳ chỉnh từ hình nền của người dùng để áp dụng cho ứng dụng và giao diện người dùng của hệ thống. Bảng màu này được dùng làm xuất phát điểm để tạo bảng phối màu sáng và tối.

Giao diện động của ứng dụng mẫu Reply (Trả lời) từ hình nền (bên trái) và giao diện mặc định của ứng dụng (bên phải)
Hình 4. Giao diện động của ứng dụng mẫu Reply (Trả lời) từ hình nền (bên trái) và giao diện mặc định của ứng dụng (bên phải)

Màu động hiện có trên phiên bản Android 12 trở lên. Nếu màu linh động có sẵn, bạn có thể thiết lập ColorScheme linh động. Nếu không, bạn nên quay lại sử dụng ColorScheme tuỳ chỉnh sáng hoặc tối.

ColorScheme cung cấp các hàm tạo để tạo bảng phối màu linh động sáng hoặc tối:

// Dynamic color is available on Android 12+
val dynamicColor = Build.VERSION.SDK_INT >= Build.VERSION_CODES.S
val colors = when {
    dynamicColor && darkTheme -> dynamicDarkColorScheme(LocalContext.current)
    dynamicColor && !darkTheme -> dynamicLightColorScheme(LocalContext.current)
    darkTheme -> DarkColorScheme
    else -> LightColorScheme
}

Sử dụng màu

Bạn có thể truy cập vào màu giao diện Material trong ứng dụng thông qua MaterialTheme.colorScheme:

Text(
    text = "Hello theming",
    color = MaterialTheme.colorScheme.primary
)

Mỗi vai trò của màu sắc có thể được sử dụng ở nhiều nơi, tuỳ thuộc vào việc thể hiện trạng thái, làm nổi bật và tạo điểm nhất cho thành phần.

  • Màu chính là màu cơ bản, dùng cho các thành phần chính như các nút nổi bật, trạng thái đang hoạt động và sắc thái của các bề mặt nâng cao.
  • Màu chính phụ được dùng cho các thành phần ít nổi bật hơn trên giao diện người dùng, chẳng hạn như cho thẻ bộ lọc, đồng thời mở rộng cơ hội thể hiện màu sắc.
  • Màu chính thứ ba được dùng để xác định vai trò của các điểm nhấn tương phản có thể dùng để cân bằng màu chính và màu phụ hoặc gây sự chú ý đến một thành phần cụ thể.

Thiết kế ứng dụng mẫu Reply sử dụng màu on-primary-container trên vùng chứa primary-container để làm nổi bật mục đã chọn.

Vùng chứa chính và các trường văn bản có màu on-primary-container.
Hình 5. Vùng chứa chính và các trường văn bản có màu on-primary-container.

Card(
    colors = CardDefaults.cardColors(
        containerColor =
        if (isSelected) MaterialTheme.colorScheme.primaryContainer
        else
            MaterialTheme.colorScheme.surfaceVariant
    )
) {
    Text(
        text = "Dinner club",
        style = MaterialTheme.typography.bodyLarge,
        color =
        if (isSelected) MaterialTheme.colorScheme.onPrimaryContainer
        else MaterialTheme.colorScheme.onSurface,
    )
}

Trong ngăn Điều hướng trả lời, bạn có thể thấy cách sử dụng màu vùng chứa phụ và vùng chứa trung gian tương phản để tạo điểm nhấn.

Tổ hợp vùng chứa cấp ba và trên vùng chứa cấp ba cho nút Hành động nổi.
Hình 6. Tổ hợp vùng chứa cấp ba và trên vùng chứa cấp ba cho nút Hành động nổi.

Kiểu chữ

Material Design 3 xác định tỷ lệ cỡ chữ, bao gồm cả các kiểu văn bản đã được điều chỉnh từ Material Design 2. Cách đặt tên và phân nhóm đã được đơn giản hoá thành: hiển thị, dòng tiêu đề, tiêu đề, nội dung và nhãn, với kích thước lớn, trung bình và nhỏ cho mỗi nhóm.

Tỷ lệ kiểu chữ mặc định cho Material Design 3
Hình 7. Tỷ lệ kiểu chữ mặc định cho Material Design 3
M3 Cỡ chữ/Chiều cao dòng mặc định
displayLarge Roboto 57/64
displayMedium Roboto 45/52
displaySmall Roboto 36/44
headlineLarge Roboto 32/40
headlineMedium Roboto 28/36
headlineSmall Roboto 24/32
titleLarge New- Roboto Medium 22/28
titleMedium Roboto Medium 16/24
titleSmall Roboto Medium 14/20
bodyLarge Roboto 16/24
bodyMedium Roboto 14/20
bodySmall Roboto 12/16
labelLarge Roboto Medium 14/20
labelMedium Roboto Medium 12/16
labelSmall New Roboto Medium, 11/16

Xác định kiểu chữ

Compose cung cấp lớp Typography của M3 – cùng với các lớp TextStyleliên quan đến phông chữ hiện có – để mô hình hoá tỷ lệ cỡ chữ Material 3. Hàm khởi tạo Typography cung cấp các tuỳ chọn mặc định cho từng kiểu để bạn có thể bỏ qua bất kỳ tham số nào bạn không muốn tuỳ chỉnh:

val replyTypography = Typography(
    titleLarge = TextStyle(
        fontWeight = FontWeight.SemiBold,
        fontSize = 22.sp,
        lineHeight = 28.sp,
        letterSpacing = 0.sp
    ),
    titleMedium = TextStyle(
        fontWeight = FontWeight.SemiBold,
        fontSize = 16.sp,
        lineHeight = 24.sp,
        letterSpacing = 0.15.sp
    ),
    // ..
)
// ..

Body large (nội dung lớn), body medium (nội dung trung bình) và label medium (nhãn trung bình) cho nhiều cách sử dụng kiểu chữ.
Hình 8. Body large (kiểu chữ lớn), body medium (kiểu chữ trung bình) và label medium (kiểu chữ trung bình cho nhãn) để sử dụng kiểu chữ theo nhiều cách.

Sản phẩm của bạn có thể sẽ không dùng đến toàn bộ 15 kiểu mặc định trong tỷ lệ kiểu chữ trên Material Design. Trong ví dụ này, 5 kích thước được chọn cho một tập hợp rút gọn còn các kích thước còn lại bị bỏ qua.

Bạn có thể tuỳ chỉnh kiểu chữ bằng cách thay đổi các giá trị mặc định của TextStyle và các thuộc tính liên quan đến phông chữ như fontFamilyletterSpacing.

bodyLarge = TextStyle(
    fontWeight = FontWeight.Normal,
    fontFamily = FontFamily.SansSerif,
    fontStyle = FontStyle.Italic,
    fontSize = 16.sp,
    lineHeight = 24.sp,
    letterSpacing = 0.15.sp,
    baselineShift = BaselineShift.Subscript
),

Sau khi xác định Typography, hãy truyền thuộc tính này đến MaterialTheme của M3:

MaterialTheme(
    typography = replyTypography,
) {
    // M3 app Content
}

Sử dụng kiểu văn bản

Bạn có thể truy xuất kiểu chữ được cung cấp cho thành phần kết hợp MaterialTheme M3 bằng cách sử dụng MaterialTheme.typography:

Text(
    text = "Hello M3 theming",
    style = MaterialTheme.typography.titleLarge
)
Text(
    text = "you are learning typography",
    style = MaterialTheme.typography.bodyMedium
)

Bạn có thể đọc thêm về các nguyên tắc của Material về cách áp dụng kiểu chữ.

Hình dạng

Vùng hiển thị của Material có thể hiển thị ở nhiều hình dạng. Hình dạng thường chi phối sự chú ý, cách xác định các thành phần, trạng thái giao tiếp và thể hiện thương hiệu.

Tỷ lệ hình dạng xác định kiểu góc vùng chứa, cung cấp một dải độ bo tròn từ hình vuông đến hình tròn hoàn toàn.

Xác định hình dạng

Compose cung cấp cho lớp Shapes của M3 các tham số mở rộng để hỗ trợ các hình dạng mới trong M3. Tỷ lệ hình dạng trong M3 giống với tỷ lệ cỡ chữ, cho phép thể hiện nhiều hình dạng trên giao diện người dùng.

Có nhiều kích thước hình dạng:

  • Quá nhỏ
  • Nhỏ
  • Trung bình
  • Lớn
  • Rất lớn

Theo mặc định, mỗi hình dạng có một giá trị mặc định, nhưng bạn có thể ghi đè các giá trị đó:

val replyShapes = Shapes(
    extraSmall = RoundedCornerShape(4.dp),
    small = RoundedCornerShape(8.dp),
    medium = RoundedCornerShape(12.dp),
    large = RoundedCornerShape(16.dp),
    extraLarge = RoundedCornerShape(24.dp)
)

Sau khi xác định Shapes, bạn có thể truyền nó đến MaterialTheme M3:

MaterialTheme(
    shapes = replyShapes,
) {
    // M3 app Content
}

Sử dụng hình dạng

Bạn có thể tuỳ chỉnh tỷ lệ hình dạng cho tất cả thành phần trong MaterialTheme hoặc bạn có thể thực hiện việc này trên cơ sở từng thành phần.

Áp dụng hình dạng trung bình và lớn với các giá trị mặc định:

Card(shape = MaterialTheme.shapes.medium) { /* card content */ }
FloatingActionButton(
    shape = MaterialTheme.shapes.large,
    onClick = {
    }
) {
    /* fab content */
}

Hình dạng trung bình cho Thẻ và hình dạng lớn cho Nút hành động nổi trong ứng dụng mẫu Reply (Trả lời).
Hình 9. Hình dạng trung bình cho Thẻ và hình dạng lớn cho Nút hành động nổi trong ứng dụng mẫu Reply

Có hai hình dạng khác – RectangleShapeCircleShape – là một phần của Compose. Hình chữ nhật không có bán kính bo góc còn hình tròn hiển thị các cạnh tròn:

Card(shape = RectangleShape) { /* card content */ }
Card(shape = CircleShape) { /* card content */ }

Các ví dụ dưới đây minh hoạ một số thành phần có giá trị hình dạng mặc định được áp dụng cho các thành phần đó:

Giá trị hình dạng mặc định cho tất cả thành phần trong Material 3.
Hình 10. Giá trị hình dạng mặc định cho tất cả thành phần trong Material 3.

Bạn có thể đọc thêm về nguyên tắc Material về cách áp dụng hình dạng.

Điểm nhấn

Điểm nhấn trong M3 được cung cấp bằng các biến thể màu sắc và sự kết hợp dựa trên màu sắc. Trong M3, có hai cách để làm nổi bật giao diện người dùng:

  • Sử dụng surface (vùng hiển thị), surface-variant (biến thể của vùng hiển thị) cùng với màu on-surface (màu nền cho vùng hiển thị) và màu on-surface-variants (màu nền cho biến thể của vùng hiển thị) từ hệ thống màu sắc mở rộng của M3. Ví dụ: bạn có thể sử dụng surface với on-surface-variant và biến thể surface có thể dùng với on-surface để tạo các mức độ nổi bật khác nhau.
Sử dụng các tổ hợp màu trung tính để làm nổi bật.
Hình 11. Sử dụng các tổ hợp màu trung tính để làm nổi bật.
  • Sử dụng nhiều độ đậm phông chữ cho văn bản. Ở trên, bạn đã thấy rằng bạn có thể cung cấp trọng số tuỳ chỉnh cho kiểu chữ để thể hiện mức độ nhấn khác nhau.

bodyLarge = TextStyle(
    fontWeight = FontWeight.Bold
),
bodyMedium = TextStyle(
    fontWeight = FontWeight.Normal
)

Độ nâng

Material 3 thể hiện độ nâng (elevation) chủ yếu bằng cách sử dụng lớp phủ sắc độ màu. Đây là một cách mới để phân biệt vùng chứa với bề mặt — sử dụng tông màu nổi bật để tăng độ nâng màu (bên cạnh hiệu ứng đổ bóng).

Độ nâng dùng sắc độ màu cùng với độ nâng dùng đổ bóng
Hình 12. Độ nâng dùng sắc độ màu cùng với độ nâng dùng đổ bóngE

Lớp phủ độ nâng trong giao diện tối cũng đã thay đổi thành lớp phủ sắc độ màu trong Material 3. Màu của lớp phủ lấy dựa trên màu chính.

Độ nâng dùng đổ bóng so với độ nâng dùng sắc độ màu trong Material Design 3
Hình 13. Độ nâng dùng bóng so với độ nâng dùng sắc độ màu trong Material Design 3

Surface (Vùng hiển thị) của M3 – thành phần kết hợp sao lưu là yếu tố cơ bản của hầu hết các thành phần trong M3 – có độ nâng dựa trên sắc độ và đổ bóng:

Surface(
    modifier = Modifier,
    tonalElevation = /*...
    shadowElevation = /*...
) {
    Column(content = content)
}

Thành phần Material

Material Design đi kèm với một bộ thành phần Material phong phú (chẳng hạn như nút, khối, thẻ, thanh điều hướng) đã tuân theo tính năng Tuỳ chỉnh giao diện Material và giúp bạn tạo ra các ứng dụng Material Design đẹp mắt. Bạn có thể bắt đầu sử dụng các thành phần có thuộc tính mặc định ngay từ đầu.

Button(onClick = { /*..*/ }) {
    Text(text = "My Button")
}

M3 cung cấp nhiều phiên bản của cùng một thành phần để sử dụng trong nhiều vai trò khác nhau theo mức độ nhấn mạnh và chú ý.

Nhấn mạnh nút từ nút hành động nổi, nút Chính xuống nút Văn bản
Hình 14. Nhấn mạnh nút từ FAB, Chính xuống nút Văn bản
  • Nút hành động nổi mở rộng cho thao tác được nhấn mạnh nhất:

ExtendedFloatingActionButton(
    onClick = { /*..*/ },
    modifier = Modifier
) {
    Icon(
        imageVector = Icons.Default.Edit,
        contentDescription = stringResource(id = R.string.edit),
    )
    Text(
        text = stringResource(id = R.string.add_entry),
    )
}

  • Nút được tô màu nền cho một thao tác có mức độ nhấn mạnh cao:

Button(onClick = { /*..*/ }) {
    Text(text = stringResource(id = R.string.view_entry))
}

  • Nút văn bản cho thao tác có mức độ nhấn mạnh thấp:

TextButton(onClick = { /*..*/ }) {
    Text(text = stringResource(id = R.string.replated_articles))
}

Bạn có thể đọc thêm về các nút và thành phần khác của Material. Material 3 cung cấp nhiều bộ thành phần như Nút, Thanh ứng dụng, Thành phần điều hướng được thiết kế riêng cho nhiều trường hợp sử dụng và kích thước màn hình.

Material cũng cung cấp một số thành phần điều hướng giúp bạn triển khai tính năng điều hướng, tuỳ thuộc vào các kích thước và trạng thái màn hình.

NavigationBar được dùng cho các thiết bị nhỏ gọn khi bạn muốn nhắm đến 5 đích đến trở xuống:

NavigationBar(modifier = Modifier.fillMaxWidth()) {
    Destinations.entries.forEach { replyDestination ->
        NavigationBarItem(
            selected = selectedDestination == replyDestination,
            onClick = { },
            icon = { }
        )
    }
}

NavigationRail được dùng cho điện thoại hoặc máy tính bảng có kích thước từ nhỏ đến trung bình ở chế độ ngang. Tính năng này mang lại trải nghiệm công thái học cho người dùng và cải thiện trải nghiệm người dùng cho các thiết bị đó.

NavigationRail(
    modifier = Modifier.fillMaxHeight(),
) {
    Destinations.entries.forEach { replyDestination ->
        NavigationRailItem(
            selected = selectedDestination == replyDestination,
            onClick = { },
            icon = { }
        )
    }
}

Giới thiệu về tính năng Trả lời của BottomNavigationBar(Trái) và NavigationRail(Phải)
Hình 15. Chế độ hiển thị thư trả lời của BottomNavigationBar (Trái) và NavigationRail (Phải)

Trả lời bằng cả hai trong giao diện mặc định để mang lại trải nghiệm sống động cho người dùng trên mọi kích thước thiết bị.

NavigationDrawer được dùng cho máy tính bảng có kích thước từ trung bình đến lớn, nơi bạn có đủ không gian để hiển thị chi tiết. Bạn có thể sử dụng cả PermanentNavigationDrawer hoặc ModalNavigationDrawer cùng với NavigationRail.

PermanentNavigationDrawer(modifier = Modifier.fillMaxHeight(), drawerContent = {
    Destinations.entries.forEach { replyDestination ->
        NavigationRailItem(
            selected = selectedDestination == replyDestination,
            onClick = { },
            icon = { },
            label = { }
        )
    }
}) {
}

Reply Showcase của Ngăn điều hướng cố định
Hình 16. Giới thiệu về ngăn điều hướng cố định của Reply

Các tuỳ chọn điều hướng giúp nâng cao trải nghiệm người dùng, tính công thái học và khả năng tiếp cận. Bạn có thể tìm hiểu thêm về các thành phần điều hướng Material trong lớp học lập trình về Compose thích ứng.

Tuỳ chỉnh giao diện của một thành phần

M3 khuyến khích tính cá nhân hoá và linh hoạt. Tất cả các thành phần đều được áp dụng màu mặc định nhưng hiển thị các API linh hoạt để tuỳ chỉnh màu sắc nếu cần.

Hầu hết các thành phần, chẳng hạn như thẻ và nút, đều cung cấp một đối tượng mặc định hiển thị giao diện màu và độ cao có thể được sửa đổi để tuỳ chỉnh thành phần:

val customCardColors = CardDefaults.cardColors(
    contentColor = MaterialTheme.colorScheme.primary,
    containerColor = MaterialTheme.colorScheme.primaryContainer,
    disabledContentColor = MaterialTheme.colorScheme.surface,
    disabledContainerColor = MaterialTheme.colorScheme.onSurface,
)
val customCardElevation = CardDefaults.cardElevation(
    defaultElevation = 8.dp,
    pressedElevation = 2.dp,
    focusedElevation = 4.dp
)
Card(
    colors = customCardColors,
    elevation = customCardElevation
) {
    // m3 card content
}

Bạn có thể đọc thêm về cách tuỳ chỉnh Material 3.

Giao diện người dùng hệ thống

Một số khía cạnh của Material You bắt nguồn từ kiểu thị giác và giao diện người dùng hệ thống mới trên Android 12 trở lên. Hai khía cạnh chính có thay đổi là hiệu gợn sóng và cuộn quá mức (overscroll). Bạn không cần thực hiện thêm công việc nào để triển khai những thay đổi này.

Hiệu ứng gợn sóng

Hiệu ứng gợn sóng hiện sử dụng ánh sáng lấp lánh để chiếu sáng các bề mặt khi nhấn. Compose Material Ripple sử dụng RippleDrawable nền tảng ẩn trên Android, nhờ đó hiệu ứng gợn sóng lấp lánh có sẵn cho tất cả thành phần Material đối với phiên bản Android 12 trở lên.

Gợn sóng trong M2 so với M3
Hình 17. Gợn sóng trong M2 so với M3

Cuộn xuống cuối cùng (overscroll)

Khi cuộn xuống cuối cùng sẽ xuất hiện hiệu ứng kéo giãn ở cạnh của vùng chứa cuộn. Hiệu ứng kéo giãn khi cuộn xuống cuối cùng được bật theo mặc định trong các thành phần kết hợp của vùng chứa cuộn — ví dụ: LazyColumn, LazyRowLazyVerticalGrid — trong Compose Foundation phiên bản 1.1.0 trở lên, bất kể cấp độ API.

Cuộn xuống cuối cùng bằng hiệu ứng kéo giãn ở cạnh của vùng chứa
Hình 18. Cuộn xuống cuối cùng bằng hiệu ứng kéo giãn ở cạnh của vùng chứa

Hỗ trợ tiếp cận

Các tiêu chuẩn hỗ trợ tiếp cận được tích hợp vào các thành phần Material được thiết kế để cung cấp nền tảng cho thiết kế sản phẩm toàn diện. Việc hiểu rõ tính năng hỗ trợ tiếp cận của sản phẩm có thể nâng cao khả năng hữu dụng cho tất cả người dùng, bao gồm cả những người có thị lực kém, mù, khiếm thính, khiếm khuyết nhận thức, khiếm khuyết vận động hoặc khuyết tật theo tình huống (chẳng hạn như gãy tay).

Hỗ trợ tiếp cận bằng màu sắc

Màu động được thiết kế để đáp ứng các tiêu chuẩn hỗ trợ tiếp cận về độ tương phản màu. Hệ thống bảng sắc độ đóng vai trò quan trọng trong việc giúp mọi bảng phối màu dễ tiếp cận theo mặc định.

Hệ thống màu của Material cung cấp các giá trị sắc độ và thông tin đo lường chuẩn đáp ứng được tỷ lệ tương phản.

Ứng dụng mẫu Reply: Bảng màu chính, phụ và trung gian (từ trên xuống dưới)
Hình 19. Ứng dụng mẫu Reply: Bảng màu chính, phụ và trung gian (từ trên xuống dưới)

Tất cả thành phần Material và giao diện động đều sử dụng các vai trò màu ở trên từ một tập hợp bảng sắc độ được chọn để đáp ứng các yêu cầu về khả năng tiếp cận. Tuy nhiên, nếu bạn đang tuỳ chỉnh các thành phần, hãy nhớ sử dụng vai trò màu sắc phù hợp và tránh không khớp.

Dùng màu on-primary (màu nền của màu chính) trên màu chính. Dùng màu on-primary-container (màu nền của màu chính cho vùng chứa) trên màu chính cho vùng chứa. Tương tự, hãy phối màu cho các màu nhấn và màu trung tính khác để đáp ứng được tỷ lệ tương phản.

Việc sử dụng vùng chứa cấp ba trên vùng chứa cấp chính sẽ khiến người dùng thấy nút có độ tương phản kém:

// ✅ Button with sufficient contrast ratio
Button(
    onClick = { },
    colors = ButtonDefaults.buttonColors(
        containerColor = MaterialTheme.colorScheme.primary,
        contentColor = MaterialTheme.colorScheme.onPrimary
    )
) {
}

// ❌ Button with poor contrast ratio
Button(
    onClick = { },
    colors = ButtonDefaults.buttonColors(
        containerColor = MaterialTheme.colorScheme.tertiaryContainer,
        contentColor = MaterialTheme.colorScheme.primaryContainer
    )
) {
}

Độ tương phản vừa đủ (bên trái) so với Độ tương phản kém (bên phải)
Hình 20. Độ tương phản vừa đủ (bên trái) so với độ tương phản kém (bên phải)

Kiểu chữ hỗ trợ tiếp cận

Tỷ lệ kiểu chữ M3 cập nhật dải tăng kiểu chữ tĩnh và các giá trị để cung cấp một khung đơn giản nhưng linh động về các danh mục kích thước theo tỷ lệ trên các thiết bị.

Ví dụ: trong M3, bạn có thể gán các giá trị khác nhau cho Display Small tuỳ thuộc vào ngữ cảnh thiết bị, chẳng hạn như điện thoại hoặc máy tính bảng.

Màn hình lớn

Material cung cấp hướng dẫn về bố cục thích ứng và thiết bị có thể gập lại để giúp ứng dụng của bạn dễ tiếp cận và cải thiện trải nghiệm người dùng khi cầm thiết bị lớn.

Material cung cấp nhiều loại thao tác điều hướng để giúp bạn mang lại trải nghiệm tốt hơn cho người dùng trên các thiết bị lớn.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về nguyên tắc về chất lượng ứng dụng cho màn hình lớn của Android và xem Mẫu thư trả lời để biết thiết kế thích ứng và hỗ trợ tiếp cận.

Tìm hiểu thêm

Để tìm hiểu thêm về tính năng Tuỳ chỉnh giao diện Material trong Compose, hãy xem các tài nguyên sau:

Ứng dụng mẫu

Tài liệu

Tài liệu tham khảo API và mã nguồn

Video