Hộp thoại

Thành phần Dialog hiển thị thông báo bật lên hoặc yêu cầu người dùng nhập trên một lớp phía trên nội dung chính của ứng dụng. Tính năng này tạo ra trải nghiệm giao diện người dùng gián đoạn để thu hút sự chú ý của người dùng.

Sau đây là các trường hợp sử dụng hộp thoại:

  • Xác nhận hành động của người dùng, chẳng hạn như khi xoá tệp.
  • Yêu cầu người dùng nhập thông tin, chẳng hạn như trong ứng dụng danh sách việc cần làm.
  • Trình bày danh sách các tuỳ chọn để người dùng lựa chọn, chẳng hạn như chọn một quốc gia trong quá trình thiết lập hồ sơ.
Một hộp thoại chứa văn bản và biểu tượng.
Hình 1. Ví dụ về hộp thoại có chứa văn bản và biểu tượng.

Hộp thoại cảnh báo

Thành phần kết hợp AlertDialog cung cấp một API thuận tiện để tạo hộp thoại theo chủ đề Material Design. AlertDialog có các tham số cụ thể để xử lý các phần tử cụ thể của hộp thoại. Có thể kể đến như sau:

  • title: Văn bản xuất hiện ở đầu hộp thoại.
  • text: Văn bản xuất hiện ở giữa hộp thoại.
  • icon: Hình ảnh xuất hiện ở đầu hộp thoại.
  • onDismissRequest: Hàm được gọi khi người dùng đóng hộp thoại, chẳng hạn như bằng cách nhấn vào bên ngoài hộp thoại.
  • dismissButton: Một thành phần kết hợp đóng vai trò là nút đóng.
  • confirmButton: Một thành phần kết hợp đóng vai trò là nút xác nhận.

Ví dụ sau đây triển khai 2 nút trong hộp thoại cảnh báo, một nút dùng để đóng hộp thoại và một nút khác xác nhận yêu cầu của hộp thoại.

@OptIn(ExperimentalMaterial3Api::class)
@Composable
fun AlertDialogExample(
    onDismissRequest: () -> Unit,
    onConfirmation: () -> Unit,
    dialogTitle: String,
    dialogText: String,
    icon: ImageVector,
) {
    AlertDialog(
        icon = {
            Icon(icon, contentDescription = "Example Icon")
        },
        title = {
            Text(text = dialogTitle)
        },
        text = {
            Text(text = dialogText)
        },
        onDismissRequest = {
            onDismissRequest()
        },
        confirmButton = {
            TextButton(
                onClick = {
                    onConfirmation()
                }
            ) {
                Text("Confirm")
            }
        },
        dismissButton = {
            TextButton(
                onClick = {
                    onDismissRequest()
                }
            ) {
                Text("Dismiss")
            }
        }
    )
}

Cách triển khai này ngụ ý một thành phần kết hợp mẹ truyền các đối số đến thành phần kết hợp con theo cách sau:

@Composable
fun DialogExamples() {
    // ...
    val openAlertDialog = remember { mutableStateOf(false) }

    // ...
        when {
            // ...
            openAlertDialog.value -> {
                AlertDialogExample(
                    onDismissRequest = { openAlertDialog.value = false },
                    onConfirmation = {
                        openAlertDialog.value = false
                        println("Confirmation registered") // Add logic here to handle confirmation.
                    },
                    dialogTitle = "Alert dialog example",
                    dialogText = "This is an example of an alert dialog with buttons.",
                    icon = Icons.Default.Info
                )
            }
        }
    }
}

Phương thức triển khai có dạng như sau:

Hộp thoại cảnh báo đang mở có cả nút đóng và xác nhận.
Hình 2. Hộp thoại cảnh báo có các nút.

Thành phần kết hợp của hộp thoại

Dialog là một thành phần kết hợp cơ bản không cung cấp bất kỳ kiểu nào hoặc khe được xác định trước cho nội dung. Đây là một vùng chứa tương đối đơn giản mà bạn nên điền sẵn bằng một vùng chứa như Card. Sau đây là một số thông số chính của hộp thoại:

  • onDismissRequest: Hàm lambda được gọi khi người dùng đóng hộp thoại.
  • properties: Một thực thể của DialogProperties cung cấp thêm một số phạm vi để tuỳ chỉnh.

Ví dụ cơ bản

Ví dụ sau đây là cách triển khai cơ bản của thành phần kết hợp Dialog. Lưu ý rằng mã này sử dụng Card làm vùng chứa phụ. Nếu không có Card, thành phần Text sẽ xuất hiện một mình phía trên nội dung ứng dụng chính.

@Composable
fun MinimalDialog(onDismissRequest: () -> Unit) {
    Dialog(onDismissRequest = { onDismissRequest() }) {
        Card(
            modifier = Modifier
                .fillMaxWidth()
                .height(200.dp)
                .padding(16.dp),
            shape = RoundedCornerShape(16.dp),
        ) {
            Text(
                text = "This is a minimal dialog",
                modifier = Modifier
                    .fillMaxSize()
                    .wrapContentSize(Alignment.Center),
                textAlign = TextAlign.Center,
            )
        }
    }
}

Phương thức triển khai có dạng như sau. Lưu ý rằng khi hộp thoại mở ra, nội dung chính của ứng dụng bên dưới hộp thoại sẽ có màu tối và chuyển sang màu xám:

Hộp thoại không chứa nội dung nào khác ngoài nhãn.
Hình 3. Hộp thoại tối giản.

Ví dụ nâng cao

Dưới đây là thành phần kết hợp Dialog được triển khai nâng cao hơn. Trong trường hợp này, thành phần sẽ triển khai một giao diện tương tự theo cách thủ công như ví dụ về AlertDialog ở trên.

@Composable
fun DialogWithImage(
    onDismissRequest: () -> Unit,
    onConfirmation: () -> Unit,
    painter: Painter,
    imageDescription: String,
) {
    Dialog(onDismissRequest = { onDismissRequest() }) {
        // Draw a rectangle shape with rounded corners inside the dialog
        Card(
            modifier = Modifier
                .fillMaxWidth()
                .height(375.dp)
                .padding(16.dp),
            shape = RoundedCornerShape(16.dp),
        ) {
            Column(
                modifier = Modifier
                    .fillMaxSize(),
                verticalArrangement = Arrangement.Center,
                horizontalAlignment = Alignment.CenterHorizontally,
            ) {
                Image(
                    painter = painter,
                    contentDescription = imageDescription,
                    contentScale = ContentScale.Fit,
                    modifier = Modifier
                        .height(160.dp)
                )
                Text(
                    text = "This is a dialog with buttons and an image.",
                    modifier = Modifier.padding(16.dp),
                )
                Row(
                    modifier = Modifier
                        .fillMaxWidth(),
                    horizontalArrangement = Arrangement.Center,
                ) {
                    TextButton(
                        onClick = { onDismissRequest() },
                        modifier = Modifier.padding(8.dp),
                    ) {
                        Text("Dismiss")
                    }
                    TextButton(
                        onClick = { onConfirmation() },
                        modifier = Modifier.padding(8.dp),
                    ) {
                        Text("Confirm")
                    }
                }
            }
        }
    }
}

Phương thức triển khai có dạng như sau:

Một hộp thoại có ảnh về Núi Feathertop, tiểu bang Victoria. Bên dưới hình ảnh là nút đóng và nút xác nhận.
Hình 4. Hộp thoại có hình ảnh.

Tài nguyên khác